Thành phần
- Cefpodoxim 100mg.
Dạng bào chế
- Bột pha uống
Công dụng và chỉ định
- Cefpodoxime Proxetil được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra các tình trạng bệnh được liệt kê dưới đây:
- Đường hô hấp dưới: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae (kể cả chủng sinh ra β-lactamase).
- Đường hô hấp trên: Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra β-lactamase), Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis.
- Viêm tai giữa cấp tính do Streptococcuss pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra β-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
- Viêm họng và/hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Các bệnh lây truyền qua đường tình dục: Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, cấp tính do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh ra penicillinase).
- Nhiễm Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh ra penicillinase) ở hậu môn – trực tràng phụ nữ không biến chứng, cấp tính.
- Da và cấu trúc da: Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh ra penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.
- Đường niệu: Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Người lớn và thanh niên (12 tuổi hoặc lớn hơn):
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng cấp tính: 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/14 ngày
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mãn : 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/10 ngày
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/10 ngày
- Viêm họng và/hoặc viêm amiđan: 200 mg/100 mg/mỗi 12 giờ/5 – 10 ngày
- Bệnh lậu không biến chứng(nam và nữ) và bệnh nhiễm lậu cầu ở trực tràng (nữ): 200 mg/Dùng 1 liều duy nhất
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 800 mg/400 mg/mỗi 12 giờ/7 – 14 ngày
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: 200 mg/100 mg mỗi 12 giờ/7 ngày
- Nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu.
- Liều dùng khuyến cáo, thời gian điều trị và dân số bệnh nhân thích hợp thay đổi theo các nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Những bệnh nhân suy thận nặng (sự thanh thải creatinine < 30mL/phút), nên tăng khoảng cách giữa các liều dùng lên 24 giờ. Những bệnh nhân đang thẩm tách máu, khoảng cách liều dùng là 3 lần/tuần, uống sau khi thẩm tách.
- Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của Cefpodoxime Proxetil ở những bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tương tự như những người khỏe mạnh. Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân này.
- Trẻ em và bệnh nhi (từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi):
- Viêm tai giữa cấp : 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày)/5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) / 5 ngày.
- Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày) /5mg/kg/liều mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/liều) / 5 -10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) / 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) /10 ngày.
- Người lớn và thanh niên (12 tuổi hoặc lớn hơn):
Chống chỉ định
- Không cho bệnh nhân đã biết dị ứng với cefpodoxime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Lưu ý khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị với Cefpodoxime proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó đã từng có phản ứng quá mẫn với Cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin, hoặc với các thuốc khác không. Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận, phải giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefpodoxime proxetil vì nồng độ cao và kéo dài của kháng sinh trong huyết thanh có thể xảy ra ở những bệnh nhân như vậy sau khi dùng các liều bình thường. Giống như với các kháng sinh khác, dùng kéo dài Cefpodoxime proxetil có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân.
- Cần chỉ dẫn cho bệnh nhân là các kháng sinh chỉ nên dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc không dùng để điều trị các trường hợp nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phải dùng thuốc đúng như đã được chỉ định.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ
- Phần lớn các tác dụng không mong muốn là tác dụng phụ trên dạ dày ruột có bản chất nhẹ và thoáng qua. Bao gồm tiêu chảy, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 14 gói
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.