Thành phần
- Cilnidipine 5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp..
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng…
- Liều dùng:
- Người lớn: dùng liều 5-10 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày
- Người cao huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg/lần/ngày.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai..
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng: nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng lên.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
- Khi giảm liều cần theo dõi chặt chẽ. Việc ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, nếu ngừng Amnol từ liều 5 mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống huyết áp khác. Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ..
- Người cao tuổi: Amnol cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và nên dùng với liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 5 mg). Nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.
- Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng Cilnidipine ở trẻ em nên chưa xác định được độ an toàn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng Amnol cho phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng đang mang thai và phụ nữ cho con bú..
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp..
Tác dụng phụ
- Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng:
- Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.
- Giảm tiểu cầu (ADR < 0,1%): Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.
- Các phản ứng phụ khác:
- 0,1% ≤ ADR< 5% :
- Gan: tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,…
- Thận: tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính
- Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai
- Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
- Quá mẫn: nổi ban
- Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.
- Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh.
- ADR< 0,1%:
- Gan: tăng ALP
- Thận: có cặn lắng trong nước tiểu
- Tâm thần kinh: buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên
- Tim mạch: đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh
- Tiêu hóa: táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy
- Quá mẫn: đỏ, ngứa
- Huyết học: tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho
- Các phản ứng phụ khác: cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho.
- Không rõ tần suất ADR:
- Tâm thần kinh: tê
- Tim mạch: ngoại tâm thu
- Quá mẫn: nhạy cảm với ánh sáng
- 0,1% ≤ ADR< 5% :
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C…
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10vỉ x 10 viên nén bao phim.


Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.