Thành phần
-
Betamethasone 0,25mg.
-
Dexchlorpheniramine 2mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng và chỉ định
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
-
Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
-
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
-
Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
-
Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
-
Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
-
Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
-
Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
-
Ðiều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
-
Ðể hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.
Cách dùng – Liều dùng
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều khởi đầu: 1-2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
-
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Liều khuyến cáo: ½ viên x 3 lần/ngày. Nếu cần thêm một liều hàng ngày, nên uống vào lúc đi ngủ. Không dùng quá 4 viên/ngày.
-
Chống chỉ định
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng
-
Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước.
-
Khi dùng toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Với trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
-
Do tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng thuốc ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn.
-
Thường chống chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp.
-
Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
-
Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
Giữ natri và nước; tăng đào thải kali.
-
Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
-
Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
-
Ngủ gà, an thần.
-
Khô miệng.
-
-
Ít gặp:
-
Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
-
Sảng khoái, mất ngủ, kích động.
-
Tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.
-
-
Hiếm gặp:
-
Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.
-
Chóng mặt, buồn nôn.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.