Thành phần của thuốc
- Azithromycin dihydrate
Dạng bào chế
- Bột pha hỗn dịch uống
Công dụng – Chỉ định của thuốc
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng và amiđan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định khi dùng thuốc
- Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm macrolide hoặc các thành phần khác của thuốc.
Liều dùng – Cách dùng thuốc
- Liều dùng
- Trẻ em: 10 mg/kg dùng cho ngày đầu tiên, sau đó 5 mg/kg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 hoặc 10 mg/kg/ngày, dùng trong 3 ngày.
- Người lớn và trẻ em > 45kg: Ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, 4 ngày tiếp theo dùng liều đơn 250 mg/ngày hoặc liều 500 mg/ngày, dùng trong 3 ngày.
- Người lớn điều trị bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis với 1 liều duy nhất 1 g.
- Người cao tuổi: Liều dùng bằng liều người trẻ.
- Cách dùng
- Lắc kỹ trước khi dùng
- Dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Cần điều chỉnh liều azithromycin thích hợp cho người bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 40mL/phút.
- Không sử dụng thuốc này cho người bị bệnh gan vì azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.
- Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolide khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).
- Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, nên quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Thính giác: giảm sức nghe có hồi phục khi sử dụng thuốc liều cao trong thời gian dài.
- Ít gặp
- Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà,…
- Tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
- Da: phát ban, ngứa.
- Tác dụng khác: viêm âm đạo, cổ tử cung,…
- Hiếm gặp
- Toàn thân: phản ứng phản vệ.
- Da: phù mạch.
- Gan: men transaminase tăng cao.
- Máu: giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chỉ sử dụng khi không có các thuốc thích hợp khác.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà.
Tương tác thuốc
- Vì thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%, do đó azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc.
- Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Khi sử dụng đồng thời azithromycin với cyclosporine hoặc digoxin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporine hoặc digoxin cho thích hợp.
- Nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh không thấy ảnh hưởng nào đáng kể khi sử dụng azithromycin cùng carbamazepine hay methylprednisolone.
- Dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidine trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.
- Chưa thấy bất kì ảnh hưởng nào đến dược động học khi hai thuốc azithromycin và theophylline cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khỏe mạnh nhưng vẫn nên theo dõi nồng độ của theophylline khi cùng sử dụng hai thuốc này cho người bệnh.
- Azithromycin không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu khi nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều đơn 15mg warfarin. Có thể sử dụng hai thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.
Quy cách đóng gói thuốc
- Hộp 1 chai 15g bột pha hỗn dịch uống
Bảo quản thuốc
- Bảo quản hỗn dịch sau khi pha ở nhiệt độ dưới 30C.
- Không bảo quản trong tủ lạnh vì có thể làm tăng vị đắng của thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.