Thành phần
- Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén phân tán.
Công dụng – Chỉ định
- Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu.
- Được chỉ định trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Có thể uống nguyên viên với nước hoặc cho viên thuốc vào cốc chứa 10-15ml nước, lắc cho phân tán hoàn toàn rồi uống, uống trước bữa ăn.
- Liều dùng:
- Mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ: uống 1 viên/lần x 1 -2 lần/ngày.
- Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu: uống 2 viên/lần/ngày, dùng 2 tuần liên tục.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Lưu ý khi sử dụng
- Trường hợp cấp tính và cấp cứu, nên dùng Citicolin với thuốc giảm áp suất nội sọ và điều trị ổn định như hạ nhiệt. Nếu tiếp tục bị xuất huyết não, nên tránh dùng Citicolin liều cao (> 500mg) vì có thể làm tăng lưu lượng máu ở não. Trong trường hợp này, có thể cần dùng Citicolin liều thấp (100 – 500mg, 2-3 lần/ngày).
- Nên thận trọng ở bệnh nhân bị mẫn cảm. Đối với bệnh nhân bị rối loạn ý thức trong giai đoạn cấp của thiếu máu não, khuyến cáo nên dùng thuốc tiêm Citicolin trong 2 tuần sau cơn đột quỵ.
- Trong thành phần Cerecozin có chứa aspartam và manitol. Aspartam bị thủy phân trong đường tiêu hóa sau khi uống. Một trong những sản phẩm thủy phân là phenylalanin. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanin bị tích tụ do cơ thể không thải trừ được. Manitol có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc này có thể gây nhức đầu, chóng mặt, co giật. Vì vậy thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
- Da và mô mềm:
- Hiếm gặp/ Rất hiếm gặp: Nổi mẩn đỏ.
- Tâm thần kinh:
- Ít phổ biến: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
- Hiếm gặp/ Rất hiếm gặp: Co giật.
- Gan:
- Hiếm gặp/ Rất hiếm gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Mắt:
- Hiếm gặp/ Rất hiếm gặp: Nhìn đôi.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Ít phổ biến: Buồn nôn, chán ăn.
- Tim mạch:
- Hiếm gặp/ Rất hiếm gặp: Đỏ bừng mặt, giảm huyết áp thoáng qua.
- Toàn thân:
- Ít phổ biến: Mệt mỏi.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 300C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.