Quy cách đóng gói
Hộp gồm 1 chai 100ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Trong 100ml dung dịch bao gồm các thành phần sau:
– Ciprofloxacin 200mg.
– Tá dược vừa đủ 100ml.
Chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin.
– Nhiễm khuẩn nặng khi điều trị bằng các loại kháng sinh thông thường không mang lại hiệu quả. Bao gồm: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm ruột vi khuẩn nặng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện.
Cách dùng
Thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Việc dùng thuốc do các nhân viên y tế thực hiện và theo dõi.
Liều dùng
Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng sau:
– Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút, đối với các trường hợp nhiễm khuẩn:
+ Đường tiết niệu trên: 200mg – 400mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Da, mô mềm, xương: 400mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
+ Đường hô hấp dưới: 400mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 400mg/ lần x 2 – 3 lần/ngày.
– Trẻ em và trẻ vị thành niên:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch 5 – 10mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần sử dụng.
+ Thời gian truyền tĩnh mạch từ 30-60 phút.
– Người suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy theo mức độ thanh thải Creatinin, dùng truyền tĩnh mạch.
+ Độ thanh thải Creatinin 30 – 50ml/phút: Dùng liều thông thường.
+ Độ thanh thải Creatinin 5 – 29ml/phút: 400mg/18 – 24 giờ.
– Bệnh nhân thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng: 400mg/24 giờ.
– Thời gian điều trị tùy theo loại nhiễm khuẩn và mức độ của bệnh
– Đa số các trường hợp nhiễm khuẩn cần tiếp tục điều trị ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng.
– Thông thường, thời gian điều trị từ 1 – 3 tuần, còn đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, thì có thể sử dụng dài ngày hơn. Nhiễm khuẩn xương khớp từ 4 – 6 tuần hoặc hơn và tiêu chảy dùng trong 3 – 7 ngày hoặc ngắn hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Việc quên liều thuốc tiêm truyền khó có thể xảy ra.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Làm tiêu diệt các vi khuẩn có lợi, làm mất cân bằng hệ vi khuẩn trong cơ thể, tăng nguy cơ kháng thuốc. Khi sử dụng liều cao Ciprofloxacin điều trị khỏi nhiễm khuẩn hô hấp, trẻ có thể bị tiêu chảy do rối loạn vi khuẩn đường ruột.
+ Xử trí: Trong trường hợp quá liều lớn, cần thực hiện các biện pháp cấp cứu và nên giám sát chức năng thận, pH nước tiểu, đề phòng tinh thể niệu. Đồng thời, bù đủ nước và thẩm phân máu trong trường hợp thận bị hư hại do thiểu niệu quá lâu.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú (chỉ sử dụng khi bắt buộc phải dùng).
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng nồng độ các Transaminase.
– Ít gặp:
+ Sốt, nhức đầu.
+ Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu đa nhân, giảm bạch cầu Lympho, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
+ Nhịp tim nhanh, phù niêm, ngất, hạ huyết áp, nóng bừng mặt, viêm tĩnh mạch nông, vã mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, kích động.
+ Nổi ban, ngứa, đau, sưng khớp, tăng tạm thời Creatinin, Bilirubin và Phosphatase kiềm trong máu.
– Hiếm gặp:
+ Thiếu máu tan máu, thay đổi nồng độ Prothrombin, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, phản ứng phản vệ, co giật, lú lẫn, mất ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, loạn cảm giác ngoại vi, rối loạn thị giác, thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác.
+ Hội chứng da – niêm mạc, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ da thành nốt, viêm mạch, ban đỏ đa dạng tiết dịch, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Hoại tử tế bào gan, vàng da ứ mật, viêm gan.
+ Đau cơ, viêm gân (gân gót), có thể bị đứt gân.
+ Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính,, đái ra máu, suy thận cấp.
+ Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, co thắt phế quản, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở.
Nếu bệnh nhân xuất hiện một trong số các triệu chứng kể trên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, khi thể thay thế bằng kháng sinh khác.
– Phụ nữ cho con bú: Khi dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Không được sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này, do thuốc có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi và trẻ nhỏ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đầu óc quay cuồng, hoa mắt, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.