Thành phần
- Perindopril 10mg
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Coversyl 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Ðiều trị suy tim sung huyết.
- Ðiều trị bệnh động mạch vành ổn định: Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp:
- Coversyl có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
- Những bệnh nhân với hệ thống renin-angiotensin-aldosteron hoạt tính mạnh (đặc biệt, tăng huyết áp động mạch thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích tuần hoàn, mất bù tim hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên. Liều khởi đầu 2,5mg nên được khuyến cáo ở những bệnh nhân này và bước đầu trị liệu nên được giám sát y tế.
- Liều dùng có thể tăng tới 10mg một lần mỗi ngày sau 1 tháng điều trị.
- Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi khởi trị với Coversyl, điều này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó cần thận trọng vì những bệnh nhân này có thể bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc muối.
- Nếu có thể, nên dừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu với Coversyl, ở những bệnh nhân tăng huyết áp không thể dừng thuốc lợi tiểu, trị liệu bằng Coversyl nên được khởi đầu với liều 2.5mg. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh. Việc bổ sung liều Coversyl cần được điều chỉnh tùy thuộc đáp ứng huyết áp. Nếu cần, việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu có thể bắt đầu lại. Ở bệnh nhân lớn tuổi việc điều trị có thể bắt đầu với liều 2.5mg và tăng dần liều tới 5mg sau 1 tháng và sau đó là 10mg nếu cần thiết tuỳ thuộc vào chức năng thận.
- Bệnh động mạch vành ổn định:
- Nên bắt đầu Coversyl với liều khởi đầu là 5mg một lần mỗi ngày trong hai tuần, sau đó tăng liều lên 10mg một lần mỗi ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 5mg được dung nạp tốt.
- Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều 2.5mg một lần mỗi ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 5mg một lần mỗi ngày cho tuần tiếp theo trước khi tăng lên 10mg một lần mỗi ngày tuỳ thuộc chức năng thận. Chỉ nên tăng liều nếu liều trước đó được dung nạp tốt.
- Tăng huyết áp:
Chống chỉ định
- Dị ứng (nhạy cảm) với perindopril, với bất kỳ ức chế men chuyển nào khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của Coversyl.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Phù mạch di truyền vô căn.
- Giai đoạn hai và ba của thai kì.
- Sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Lưu ý khi sử dụng
- Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào dưới đây, hãy báo ngay cho bác sĩ trước khi dùng Coversyl:
- Bệnh mạch vành ổn định
- Hạ huyết áp
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại
- Suy thận
- Bệnh nhân thẩm tích máu
- Ghép thận
- Quá mẫn/Phù mạch
- Các phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
- Các phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
- Suy gan
- Giảm bạch cầu trung tính/Mất bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu
- Ho
- Tăng kali huyết thanh
- Phẫu thuật/Gây mê
- Bệnh nhân đái tháo đường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng một số bệnh nhân có thể bị một số triệu chứng liên quan đến việc giảm huyết áp, đặc biệt khi mới điều trị hoặc khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Do đó, khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Đau đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Nổi mẩn cục bộ trên da, ho khan, kiểu kích ứng.
- Ít gặp:
- Bất lực, khô miệng.
- Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Tăng kali huyết, tăng urê huyết và creatinin huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
- Hiếm gặp:
- Phù mạch (phù Quinck) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản..
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 30 viên
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.