Thành phần
- Erythromycin: 250mg
Chỉ định
- Điều trị nhiễm trùng tai, mũi, họng, phế quản – phổi, da và mô mềm.
- Điều trị nhiễm trùng răng miệng, nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm khuẩn sinh dục.
- Phòng ngừa các đợt tái phát của thấp khớp cấp.
- Điều trị bệnh amip ruột.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường uống
- Nên uống thuốc trước bữa ăn
- Liều dùng:
- Người lớn: ngày uống 2-4 lần, mỗi lần 500mg
- Trẻ em: ngày uống 30 – 100 mg/kg, chia 4 lần, không dùng quá liều 1,5 g/24 giờ.
- Thời gian điều trị từ 5 – 10 ngày.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc spiramycin.
- Người bị suy gan nặng
- Những bệnh nhân bất dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hoặc thiếu men sucrase-isomaltase.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị tiêụ chảy nặng: vì có khả năng bị viêm đại tràng giả mạc
- Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan. Nếu cần thiết, nên theo dõi đều đặn các xét nghiệm chức năng gan và có thể giảm liều dùng.
- Thận trọng khi dùng erythromycin ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng Ery enfant 250mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và dưới chỉ định của bác sỹ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ery enfant 250mg không làm ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp: đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban.
- Tác dụng phụ ít gặp: mày đay, phát ban
- Tác dụng phụ hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, phản ứng phản vệ, loạn nhịp tim, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan, điếc có hồi phục, viêm tụy, tổn thương gan (sốt, vàng da)
- Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ
Tương tác thuốc
- Không sử dụng erythromycin cùng với astemizol hoặc terfenadin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
- Khi dùng erythromycin cùng với carbamazepin và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.
- Erythromycin có thể đối kháng tác dụng với cloramphenicol hoặc lincomycin.
- Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này.
- Erythromycin làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.
- Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamin và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.
- Thận trọng khi dùng erythromycin cùng với lovastatin và có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
- Erythromycin làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của các thuốc sau: Các xanthin như aminophylin, theophylin, cafein; alfentanil, midazolam hoặc triazolam.
- Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Quy cách đóng gói
- Hộp 24 gói
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.