1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Metasone 0.5 mg chứa :
- Betamethason hàm lượng 0,5mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Veinofytol được bào chế dưới dạng viên nén.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Metasone
2.1 Tác dụng của thuốc Metasone
Thuốc Metasone với hoạt chất Betamethasone thuộc nhóm thuốc glucocorticoid, có tác chất chống viêm và ức chế miễn dịch, ngoài ra còn có tác dụng trên máu và hệ thống bạch huyết trong điều trị giảm nhẹ các bệnh khác nhau.
2.2 Chỉ định thuốc Metasone
Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm boa hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
Bệnh Collagen : lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
Các trạng thái dị ứng : cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết con trùng đốt (cắn).
Bệnh về da: tổn thương thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa tạng ( hội chứng Stevens-Johnson ) viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Bệnh nội tiết : suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
Bệnh về mắt : các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
Bệnh hô hấp : bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi
Bệnh máu : giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải ( tự miễn ), phản ứng truyền máu.
Bệnh tiêu hóa : các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại tràng chảy máu.
Bệnh ung thư : triều trị tạm thời các bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Hội chứng thận hư : để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng ure huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Metasone
3.1 Liều dùng thuốc Metasone 0.5 mg
Người lớn: liều dùng phụ thuộc mức độ nặng của bệnh và đáp ứng lâm sàng đạt được. Sau đây là hướng dẫn liều dùng, nên chia làm vài lần trong ngày:
Dùng ngắn ngày: 2-3mg/ngày trong vài ngày đầu, sau đó mỗi ngày 2-5 ngày giảm liều đi 0.25 – 0.5 mg, tùy thuộc vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân.
Viêm khớp dạng thấp: 0.5-2mg/ngày. Để điều trị duy trì, dùng liều thấp nhất có tác dụng.
Các bệnh khác: 1.5-5mg/ngày trong 1-3 tuần, sau đó giảm xuống liều thấp nhất có tác dụng. Có thể dùng liều lớn hơn cho bệnh cơ liên kết hỗn hợp và viêm ruột kết có loét.
Trẻ em: điều chỉnh theo liều của người lớn, ví dụ 75% liều người lớn cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
3.2 Cách dùng thuốc Metasone hiệu quả
Người dùng nên uống thuốc sau bữa ăn, uống cùng với nước.
Bác sĩ điều trị nên có kế hoạch tập luyện cho người bệnh, cùng với đó là chế độ kiểm soát cân nặng, giảm nguy cơ béo phì, suy dinh dưỡng.
Người bệnh nên duy trì uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, dùng thuốc liên tục tối thiểu trong 4 tuần.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Betamethasone và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị nhiễm nấm toàn thân.
Sử dụng đồng thời virus hoặc vắc xin sống.
Người bị rối loạn chảy máu hoặc đang điều trị với thuốc chống đông máu (Wafarin, Hparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu).
5 Tác dụng phụ
Giống như các glucocorticoid khác, Betamethasone có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nếu không sử dụng liều lượng và thời gian điều trị hợp lí.
Thường gặp:
- Kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, teo da.
- Trên chuyển hóa: rối loạn nước điện giải (mất kali, giữ natri, giữ nước).
- Trên tiêu hóa: loét dạ dày- tá tràng.
Ít gặp:
- Trên tâm thần: Thay đổi tâm trạng, sảng khoái, trầm cảm nặng, mất ngủ.
- Tiêu hóa: loét dạ dày, thực quản, có thể bị thủng dạ dày, viêm tụy, trước bụng.
- Trên da: Mắc các bệnh về da, vết thương lâu lành.
- Trên thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Sốc phản vệ.
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng liều thấp nhất có thể để kiểm soát điều trị bệnh; khi giảm liều phải giảm dần từng bước .
Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc.
Tăng huyết áp, đái tháo đường.
Động kinh, glocom.
Suy gan, thận.
Loét dạ dày .
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Gây suy giảm tuyến thượng thận của trẻ khi mẹ lúc bầu dùng metabethason điều trị kéo dài. Thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tiết vào sửa có thể ngăn cản sự phát triển và cản trở sản xuất glucocorticoid nội sinh hoặc sẽ gây ra các dụng khác ở trẻ khi bú sữa mẹ
6.3 Sử dụng cho trẻ em
Việc sử dụng lâu dài trên trẻ em có thể làm chậm sự phát triển bình thường của trẻ. Do vậy, cần theo dõi cẩn thận sự tăng trưởng của trẻ nếu như sử dụng thuốc kéo dài.
Betamethanson có thể gây ra loãng xương và tình trạng gãy xương. Ngoài ra, có thể ngăn cản việc đạt được khối lượng xương đỉnh ở tuổi thanh thiếu niên bằng cách ức chế sự hình thành xương.
Đảm bảo trẻ em và thanh thiếu niên phát triển bình thường, hạn chế tác dụng phụ của thuốc cần bổ sung dinh dưỡng đầy đủ thông qua chế độ ăn uống hoặc bổ sung đủ Canxi và Vitamin D.
6.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, tránh nơi ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không nên để thuốc ở những nơi ẩm thấp, trẻ em có thể dễ dàng với tới, những nơi có ánh sáng chiếu sáng trực tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.