Thành phần
- Moxifloxacine (dưới dạng moxifloxacin hydrochloride) 5mg/ml.
- Dexamethasone phosphate (dưới dạng dexamethasone natri phosphate) 1mg/ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch nhỏ mắt.
Công dụng – Chỉ định
- Được chỉ định cho:
- Các tình trạng mắt viêm đáp ứng với steroid (được chỉ định dùng corticosteroid và nơi có nhiễm vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm trùng mắt do vi khuẩn).
- Viêm sau phẫu thuật và bất kỳ tình trạng viêm mắt nào khác liên quan đến nhiễm trùng.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách nhỏ mắt. Ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt nhẹ sau khi nhỏ mắt có thể làm giảm hấp thu toàn thân của thuốc qua mắt và giảm tác dụng không mong muốn toàn thân. Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, dùng cách nhau ít nhất 5 phút, thuốc mỡ tra mắt dùng sau cùng.
- Liều dùng:
- Phòng chống viêm nhiễm sau phẫu thuật mắt: Nhỏ thuốc vào mắt bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau khi phẫu thuật.
- Phẫu thuật đục thủy tinh thể: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, nhỏ ngay sau phẫu thuật
- Phẫu thuật khúc xạ LASIK: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.
- Nhiễm trùng mắt do vi khuẩn nhạy cảm: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, trong vòng 7 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc theo đường tiêm.
- Viêm giác mạc do Herpes simplex.
- Bệnh đậu bò (vaccinia), thủy đậu (varicella), nhiễm virus khác ở giác mạc/kết mạc.
- Bệnh do nấm của cấu trúc mắt.
- Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
- Glôcôm, bệnh có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
Lưu ý khi sử dụng
- Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và người có chuyên môn.
- Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với moxifloxacin hoặc xuất hiện dấu hiệu đầu tiên của viêm gân: ngừng điều trị ngay.
- Sử dụng kéo dài có thể dẫn tới tăng nhãn áp và/hoặc glôcôm kèm tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, giảm thị trường và đục thủy tinh thể dưới bao sau (nguy cơ tăng nhãn áp và/hoặc đục thủy tinh thể tăng ở bệnh nhân dễ nhiễm bệnh).
- Cân nhắc khả năng nhiễm nấm ở bệnh nhân loét giác mạc kéo dài.
- Với những bệnh làm mỏng giác mạc/củng mạc, đã gặp thuốc gây thủng giác mạc/củng mạc sau khi nhỏ. Sau khi nhỏ, nhìn mờ tạm thời hoặc rối loạn thị lực có thể ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú, chỉ sử dụng khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Các tác dụng tại chỗ ngay sau khi vừa nhỏ mắt (nhìn mờ tạm thời hoặc các rối loạn thị giác) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì thế cần thận trọng khi sử dụng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
- Ngứa mắt, kích ứng mắt. Sung huyết mắt.
- Viêm kết mạc, giảm thị lực, khô mắt, viêm giác mạc, khó chịu ở mắt, cương tụ, đau mắt, ngứa mắt, xuất huyết dưới kết mạc, chảy nước mắt.
- Sốt, ho, nhiễm khuẩn, viêm tai giữa, viêm hầu, mẩn đỏ, viêm mũi.
- Tăng nhãn áp, glaucoma, tổn thương thần kinh thị, đục thủy tinh thể bao sau, chậm lành vết thương.
- Nhiễm khuẩn mắt, nhiễm nấm.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 ống x 2ml
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.