1. Thành phần của SIKEMERON
-Hoạt chất chính:
Clotrimazol: 100mg
Betamethason dipropionat: 6.4mg
Gentamicin sulfat: 10.000IU
-Tá dược: Polawax, cetyl alcohol, propylen glycol, glycerin, paraffin, polysorbat 80, acid citric methylparaben, natri jauryl sulfat, titan dioxyd, nước tinh khiết.
Clotrimazol: 100mg
Betamethason dipropionat: 6.4mg
Gentamicin sulfat: 10.000IU
-Tá dược: Polawax, cetyl alcohol, propylen glycol, glycerin, paraffin, polysorbat 80, acid citric methylparaben, natri jauryl sulfat, titan dioxyd, nước tinh khiết.
2. Công dụng của SIKEMERON
Viêm da dị ứng (eczema, vét trầy, hăm,…)
Ban vảy nến, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng.
Ban vảy nến, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng.
3. Liều lượng và cách dùng của SIKEMERON
-Cách dùng: rửa nhẹ vùng da bị tổn thương bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý. Có thể dùng thêm xà phòng loãng trong trường hợp vùng da bị tổn thương quá bẩn. Đợi da khô hoàn toàn mới bôi thuốc.
-Liều dùng: bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm một đến ba lần một ngày.
-Liều dùng: bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm một đến ba lần một ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng SIKEMERON
– Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nàoc ủa thuốc.
– Nhiễm nấm toàn thân.
– Loét da, lao da, nhiễm virus ngoài da.
– Nhiễm nấm toàn thân.
– Loét da, lao da, nhiễm virus ngoài da.
5. Thận trọng khi dùng SIKEMERON
-Tránh sử dụng trên các vết thương hở, vùng da bị tổn thương.
-Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú (không nên dùng với lượng lớn hoặc trong thời gian dài).
– Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
-Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
-Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có dấu hiệu tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Chú ý đề phòng dùng betamethason trên diện rộng và kéo dài có thể dẫn đến
+ Mất collagen và teo da, rối loạn sắc tố da tại chỗ.
+ Gây hấp thu toàn thân nên có thể gây tác dụng không mong muốn như sử dụng corticoid toàn thân:
– Ức chế vỏ thượng thận, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
– Đã có báo cáo về sự suy giảm trục hạ đổi – tuyến yên – tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ ở trẻ em khi dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
-Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú (không nên dùng với lượng lớn hoặc trong thời gian dài).
– Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
-Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
-Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có dấu hiệu tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Chú ý đề phòng dùng betamethason trên diện rộng và kéo dài có thể dẫn đến
+ Mất collagen và teo da, rối loạn sắc tố da tại chỗ.
+ Gây hấp thu toàn thân nên có thể gây tác dụng không mong muốn như sử dụng corticoid toàn thân:
– Ức chế vỏ thượng thận, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
– Đã có báo cáo về sự suy giảm trục hạ đổi – tuyến yên – tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ ở trẻ em khi dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng
8. Tác dụng không mong muốn
-Do clotrimazol: các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da.
-Do corticoid: có thể có kích ứng, teo da, mỏng da, viêm nang, rậm lông, nổi vân da, nổi ban, rối loạn sắc tố tại chỗ. Tác dụng phụ giống như khi dùng corticoid toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh, và khi dùng dài ngày trên diện rộng.
+ Thường gặp: mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và củatrẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn
+ Ít gặp: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ; glocom, đục thể thủy tinh; loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
+ Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch; tăng áp lực nội sọ lành tính; các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
-Do gentamicin:
+ Thường gặp: nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
+ Ít gặp: nhiễm độc thân có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ; ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
+ Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ; rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu)
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
-Do corticoid: có thể có kích ứng, teo da, mỏng da, viêm nang, rậm lông, nổi vân da, nổi ban, rối loạn sắc tố tại chỗ. Tác dụng phụ giống như khi dùng corticoid toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh, và khi dùng dài ngày trên diện rộng.
+ Thường gặp: mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và củatrẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn
+ Ít gặp: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ; glocom, đục thể thủy tinh; loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
+ Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch; tăng áp lực nội sọ lành tính; các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
-Do gentamicin:
+ Thường gặp: nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
+ Ít gặp: nhiễm độc thân có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ; ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
+ Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ; rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu)
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Bảo quản
Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.