Thành phần
Tiropramide: 100mg
Công dụng
– Chống co thắt trên cơ trơn ở dạ dày – ruột, cơ trơn đường mật và đường tiết niệu. Thuốc có tác động ưu thế trên sự co thắt bệnh lý hơn những co thắt sinh lý. – Giãn cơ trơn của tiropramid phát sinh từ sự tăng nồng độ AMP vòng (cAMP) trong tế bào cơ trơn, có thể là do ức chế sự thoái biến cAMP. – Tăng gắn kết các ion calci vào lưới nội cơ tương, làm giảm nồng độ calci nội bào, ngăn chặn sự tương tác của chúng với protein gây co thắt trong tế bào cơ trơn. – Ức chế phosphodiesterase ở nồng độ cao gấp mười lần nồng độ gây ra sự giãn cơ, tăng cAMP và tăng gắn kết ion calci vào lưới nội cơ tương. – Tiropramid không tác động lên thần kinh trung ương và cũng không gây các tác dụng ức chế đối giao cảm. Thuốc cũng ít độc tính hơn papaverine (LD50).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Tiram chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: – Co thắt dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích. – Cơn đau quặn mật và các trường hợp co thắt đường mật như sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật. – Cơn đau quặn thận và các trường hợp co thắt đường niệu-sinh dục như sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang. – Co thắt tử cung như đau bụng kinh, dọa sẩy thai, cơn co cứng tử cung.
Liều dùng – cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 1 viên (100 mg) mỗi lần, 2 – 3 lần/ngày.
Khuyến cáo
Thuốc Tirokoon chống chỉ định trong các trường hợp sau: – Mẫn cảm với tiropramid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. – Hẹp cơ học đường tiêu hóa. – Phì đại kết tràng. – Suy gan nặng. – Trẻ 12 tuổi, phụ nữ cho con bú.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết và phải được tư vấn của bác sĩ chuyên khoa. – Nên sử dụng thuốc thận trọng ở người tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt. – Nếu phát hiện phản ứng dị ứng (ban đỏ, ngứa sẵn), phải ngừng ngay thuốc. – Tiropramid có thể tương tác với các thuốc hạ huyết áp, làm tăng tác dụng hạ áp của thuốc chẹn kênh calci, do đó cần thận trọng khi phối hợp.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.