1. Thành phần
Sulfamethoxazol: 400mg
Trimethoprim: 80mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm: Eragel, tinh bột sắn, gelatin, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, bột talc).
2. Công dụng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu;
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng;
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành;
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn;
Nhiễm khuẩn đường hô hấp;
Đợt cấp viêm phế quản mạn;
Viêm phổi cấp ở trẻ em;
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em;
Viêm xoang má cấp người lớn;
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa;
Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
3. Liều lượng và cách dùng
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em;
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
Người lớn: Uống 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phái ở nữ trưởng thành:
Liều thấp 1-2 viên, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần để làm giảm số lần tái phát.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đợt cấp viêm phế quản mạn:
Người lớn: Uống 2-3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, Lỵ trực khuẩn:
Người lớn: Uống 2 viên/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii:
Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii la 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14-21 ngày.
Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau: Độ thanh thải creatinin – liều khuyên dùng:
> 30 ml/phút: Liều thông thường
15-30 ml/phút : 1⁄2 liều thường dùng
< 15 ml/ phút: Không dùng
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ)
4. Chống chỉ định
5. Thận trọng khi dùng
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic. -Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TRIMESEPTOL. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
TRIMESEPTOL không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
Hay gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Sốt; Tiêu hóa: Buồn non, non, ia chảy, viêm lưỡi.
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầukhông lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: Ảo giác.
Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tai: Ù tai.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiêu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngay cho đến khi hồi phục tạo máu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.