THÀNH PHẦN
mỗi viên Thuốc Valsarfast 80mg chứa: Valsartan…………..80mg
CHỈ ĐỊNH
-Cao huyết áp: điều trị cao huyết áp vô căn.
– Nhồi máu cơ tim mới phát: điều trị các bệnh nhân đã ổn định lâm sàng với chứng suy tim có triệu chứng, (từ 12 giờ đến 10 ngày).
– Suy tim: điều trị suy tim có triệu chúmg, khi các chất ức chế enzyme chuyển đổi Angiotensin không thể dùng được, hoặc như một liệu pháp cộng thêm với các chất ức chế ACE khi các chất khoá – beta không thể dùng được.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
liều dùng:
Cao huyết áp: liều Valsartan bắt đầu là 80mg/ngày, liều lượng có thể tăng lên đến 160mg và đến số tối đa là 320mg.tuỳ theo sự chấp nhận của bệnh nhân,
– Nhồi máu cơ tim mới phát: sự điều trị có thể được bắt đầu sớm nhất là 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. đầu tiên 20mg ngày 2 lần, Valsartan có thể lên đến 40mg, 80mg, và 160mg ngày 2 lần trong những tuần tiếp theo đó. Liều bắt đầu được cung cấp là viên 40mg có thể bẻ để chia được. Liều đích tối đa là 160mg ngày 2 lần
Valsartan có thể được dùng ở các bệnh nhân điều trị với các liệu pháp hậu nhồi máu cơ tim, acetylsalicylic acid, chất chẹn beta, statins, và các chất lợi tiểu.
– Suy tim: 40mg Valsartan ngày 2 lần. Sự gia tăng liều đến 80mg và 160mg ngày 2 lần, được chỉ định ở khoảng thời gian ít nhất 2 tuần đối với liều cao nhất, tuỳ theo sự chấp nhận của bệnh nhân,
Sự lượng giá các bệnh nhân bị suy tim luôn luôn phải kèm theo sự đánh giá chức năng thận.
Cách dùng:
Valsartan có thể được dùng không lệ thuộc vào bữa ăn và được uống với nước.
quá liều
triệu chứng: hạ huyết áp rõ rệt, suy giảm của ý thức, truy tuần hoàn, hoặc sốc.
điều trị: đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ
Tác dụng phụ
- Thường có: chóng mặt, chóng mặt theo tư thế; huyết áp thấp với triệu chứng chóng mặt; chức năng thận giảm
- Không thường có:
Phản ứng dị ứng với triệu chứng như ban, ngứa, chóng mặt, sưng mặt hoặc môi hoặc lưỡi hoặc họng, khó thở hoặc nuốt;
mất ý thức đột ngột; cảm giác chóng mặt; giảm nặng chức năng thận; co bóp cơ, nhịp tim bất thường, không thở, thở khó khi nằm,
sưng phù bàn chân hoặc cẳng chân, nhức đầu, ho; đau bụng; buồn nôn; tiêu chảy; mệt mỏi; suy kiệt.
- Không rõ:
Ban ngứa, sốt, đau khớp, đau cơ, sưng hạch lympho, nổi nốt đỏ, sốt, ngứa chảy máu bất thường hoặc bầm dập đau cơ; sốt, rát họng hoặc loét mồm do nhiễm khuẩn giảm mức hemoglobin và giảm phần trăm hồng cầu trong máu tăng mức độ potassium trong máu trị số của chức năng gan tăng
tương tác thuốc
- Lithium
- Chất lợi tiểu giữ Kali, chất bổ sung Kali, các chất muối thay thế chứa Kali và những chất khác có thể tăng mức độ kali
- Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
LƯU Ý
- để xa tầm tay trẻ em
- phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
- đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
BẢO QUẢN
bảo quản nơi khô ráo an toàn tránh ánh sáng trực tiếp
nhiệt độ dưới 30 độ c
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.