Thành phần
-
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat): 500mg
- Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali kết hợp với Avicel 1:1): 62,5mg
Dạng bào chế
- Bột pha hỗn dịch uống.
Công dụng – Chỉ định
- Thuốc thường được sử dụng để chữa các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin như:
- Nhiễm khuẩn da- mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, kể đến như: viêm tai giữa, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục.
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn sản khoa.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng:
- Bột pha hỗn dịch uống, pha thuốc với một lượng nước vừa đủ.
- Sau khi pha, cần lắc đều trước khi uống để thuốc phân tán đều.
- Liều dùng:
- Liều dùng phụ thuộc vào chức năng thận và cân nặng, tính theo Amoxicillin, cụ thể như sau:
- Khi chức năng thận bình thường:
- Mỗi ngày uống 80 mg/kg cân nặng, chia làm 3 lần. Không được uống nhiều hơn 3g một ngày.
- Suy thận :
- Không cần hiệu chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút.
- Với độ thanh thải creatinine trong khoảng 10-30 ml/phút: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần sử dụng không quá 15 mg/kg cân nặng.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Mỗi ngày dùng không quá 15 mg/kg cân nặng.
- Trong và sau khi thẩm phân máu, dùng liều 15 mg/kg cân nặng.
- Khi chức năng thận bình thường:
- Liều dùng phụ thuộc vào chức năng thận và cân nặng, tính theo Amoxicillin, cụ thể như sau:
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc trên các đối tượng bị dị ứng với amoxicillin, kháng sinh nhóm beta lactam hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Chống chỉ định trên những người bị nhiễm virus herpes, đặc biệt bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.
Lưu ý khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Lắc đều trước khi uống.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc nên có thể uống vào các thời điểm trước, trong hoặc sau khi ăn.
- Chú ý liều lượng, điều chỉnh liều phù hợp với chức năng thận.
- Tránh sử dụng với các thuốc có khả năng gây tương tác, ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân và tác dụng của thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử vàng da, ứ mật để tránh nguy cơ làm nặng thêm tình trạng ứ mật.
- Cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết để tránh nguy cơ cho con, bởi vì chưa có nghiên cứu đầy đầy đủ về mức độ an toàn trên đối tượng này.
- Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó với bà mẹ cho con bú, cần cân nhắc việc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú khi dùng thuốc để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra cho bé, chỉ nên sử dụng khi không còn phương án thay thế.
- Khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi cần chú ý đến việc theo dõi chức năng thận thật thận trọng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có chứng cớ rõ ràng về tính an toàn của thuốc khi mang thai, vậy chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
- Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc:
- Trên tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, vàng da, ứ mật
- Phản ứng quá mẫn: Ngứa ngáy, ban da.
- Trên hệ thần kinh trung ương: Tăng động, chóng mặt, co giật.
- Tuy nhiên các phản ứng này thường diễn ra ở mức độ nhẹ. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh những hậu quả đáng tiếc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 12 gói x 2g
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.