Thành phần của Vitamin B12 HD Pharma
-
Cyanocobalamin: 1000 mcg
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Công dụng và chỉ định của Vitamin B12 HD Pharma
-
Điều trị các bệnh về máu: Thiếu máu ác tính và thiếu máu hồng cau to (tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày).
-
Chữa đau dây thần kinh ( đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, đau do các bệnh thần kinh)
-
Điều trị thiếu hụt Vitamin B12 do mắc bệnh Spru (tiêu hoá bị rối loạn, làm cơ thể không hấp thụ được vitamin B12), bệnh ỉa chảy mỡ, cắt 1 phần dạ dày hoặc đang bị nhiễm giun móc.
-
Dự phòng thiếu máu kết hợp thiếu hụt Vitamin B12 ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng, rối loạn hấp thu.
Cách dùng – Liều dùng của Vitamin B12 HD Pharma
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Chữa thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu hồng cầu to:
-
Nếu không liên quan đến yếu tố thần kinh thì tiêm bắp 250-1000 microgam, cách
-
ngày, kéo dài trong 1-2 tuần. Sau đó điều trị duy trì bằng 250 microgam hàng tuần cho đến khi máu trở lại bình thường. Liều duy trì là 1000 microgam/ tháng.
-
Nếu có sự liên quan đến hệ thần kinh thì tiêm bắp 1000 microgam cách ngày cho đến khi tình trạng được cải thiện.
-
-
Chữa đau dây thần kinh: khi có tổn thương thần kinh dùng 1000 mcg cách ngày 1 lần và kéo dài đến khi đỡ. Các triệu chứng sớm về thần kinh có thể hoàn toàn hết nếu được điều trị sớm bằng vitamin B12.
-
Thiếu hụt vitamin B12 ở người lớn: Tiêm bắp 100 microgam/ngày trong 7 ngày, sau đó điều trị cách ngày thêm 2 tuần, sau đó trong 3-4 tuần tiếp theo thì cứ 3-4 ngày lại dùng 1 liều. Sau khi đỡ, liều duy trì hàng tháng: tiêm bắp 100 – 200 microgam/1 lần. Khi cần, điều chỉnh liều để duy trì số lượng hồng cầu trên 4,5 triệu.
-
Thiếu hụt vitamin B12 ở trẻ em: Tổng liều thông thường tiêm bắp hoặc dưới da là 1 – 5mg, cho tiêm 1 lần 100 microgam trong vòng 2 tuần hoặc hơn. Đề duy trì, tiêm bắp hoặc dưới da ít nhất 60 microgam mỗi tháng.
-
Đối với dự phòng thiếu máu kết hợp thiếu hụt Vitamin B12 ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng, rối loạn hấp thu: tiêm bắp 250-1000 microgam, mỗi tháng 1lần. Việc bổ sung bằng đường tiêm phải duy trì suốt đời.
-
Chống chỉ của Vitamin B12 HD Pharma
-
Có tiền sử dị ứng với các cobalamin.
-
U ác tính, do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
-
Không dùng cyanocobalamin để điều trị bệnh Leber’s hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.
-
Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Lưu ý khi sử dụng Vitamin B12 HD Pharma
-
Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định.
Trong trường hợp không đáp ứng điều trị sau khi sử dụng vitamin B12 trong thiếu máu hồng cầu khổng lồ, cần xem xét đến chẩn đoán thiếu acid folic. Liều lớn hơn 10 mcg có thể dẫn đến phản ứng huyết học ở bệnh nhân thiếu acid folic. Sừ dụng vitamin B12 có thể che dấu chẩn đoán thiếu máu do thiếu acid folic.
-
Dùng acid folic với liều lớn hơn 0,1mg/ngày có thể làm giảm các tế bào máu ở người thiếu vitamin B12. Nếu không được điều trị với vitamin B12, các tổn thương thần kinh sẽ xuất hiện và không hồi phục.
-
Thường xuyên giám sát máu và tình trạng thần kinh của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
-
Theo dõi nồng độ kali máu trong 2 ngày đầu điều trị ở các bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ vì có thể xảy ra hạ kali máu do tăng nhu cầu kali của hồng cầu.
-
Thuốc có chứa ít hơn 1 mmol natri mỗi liều nên có thể coi như không chứa natri.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Vitamin B12 HD Pharma
-
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1000:
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quàn, phù mạch miệng – hầu.
-
Ngoài da: Phản ứng dạng mụn trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
-
Đau, xơ cứng tại chỗ tiêm, tụ máu ở chi sau khi tiêm.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy nhẹ thoáng qua.
-
Tim mạch: phù phổi và suy tim sung huyết, huyết khối tĩnh mạch, ngừng tim, huyết áp thấp.
-
Huyết học: Đa hồng cầu, giảm kali màu.
-
Nước tiểu màu đỏ.
-
-
Các phản ứng trên nếu nhẹ thì thường tự hết. Trừ những phản ứng nặng nguy hiểm như Shock phản vệ, cần cấp cứu bằng cách thở Oxy, hô hấp nhân tạo, tiêm Adrenalin.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 20 ống 1ml
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.