Thành phần
Hoạt chất: Salbutamo 2,5mg/2,5ml
Tá dược: natri clorid, acid sulfuric, nước cất pha tiêm
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Kiểm soát thường xuyên cơn co thắt phế quản mạn – không đáp ứng với điều trị qui ước.
– Điều trị hen nặng cấp tính (cơn kích thích hen nặng và kéo dài không đáp ứng với điều trị tiêu chuẩn)
Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng:
– Không được tiêm hay uống dung dịch khí dung.
– Sử dụng với máy khi dung theo hướng dẫn của bác sĩ
– Zensalbu nebules 2.5 được sử dụng với máy khí dung theo hướng dẫn của bác sĩ. Đối với hầu hết bệnh nhân, thời gian tác dụng của Zensalbu nebules 2.5 từ 4-6 giờ.
– Zensalbu nebules 2.5 được thiết kế để sử dụng dưới dạng không pha loãng. Tuy nhiên, nếu muốn kéo dài thời gian phân phối thuốc (hơn 10 phút) thì có thể cần pha loãng bằng nước muối vô trùng thông thường.
– Dung dịch thuốc Zensalbu nebules 2.5 dùng để hít qua máy khí dung. Cách chuẩn bị thuốc cho máy phun khí dung:
+ Bẻ một ống Zensalbu nebules 2.5 ra bằng cách xoay một ống xuống phía dưới và tách ra trong khi vẫn giữ chắc phần còn lại của vỉ Nebules.
+ Giữ chắc một đầu của ống Zensalbu nebules 2.5, xoay phần thân ông để mở nắp.
+ Đưa đầu hở của ông Zensalbu nebules 2.5 vào trong chén đựng dung dịch của máy phun khí dung. Bóp từ từ ống Zensalbu nebules 2.5 để rót dung dịch thuốc vào trong chén. Chú ý rót hết dung dịch thuốc Zensalbu nebules 2.5 vào trong chén.
+ Chuẩn bị máy khí dung và sử dụng theo chỉ dẫn.
+ Sau khi sử dụng xong cần bỏ hết dung dịch còn thừa trong chén đựng của máy khí dung, Sau đó lau sạch máy phun khí dung theo như hướng dẫn trong máy.
+ Có thể sử dụng mặt nạ, thiết bị chữ T hoặc qua ống nội khí quản để phân phối thuốc. Có thể sử dụng thông khí áp lực dương ngắt quãng nhưng hiếm khi là cần thiết.
+ Cần thở oxy khi có nguy cơ thiếu oxy do giảm thông khí.
* Liều dùng:
– Liều khởi đầu thích hợp của salbutamol dung dịch khí dung là 2,5mg. Có thể tăng liều lên 5mg. Có thể dùng đến 4 lần/ngày. Khi điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng ở người lớn, liều dùng có thể cao hơn, lên đến 40mg/ngày, dưới sự giám sát nghiêm ngặt của bác sĩ tại bệnh viện.
– Hiệu quả lâm sàng của Zensalbu nebules 2.5 ở trẻ em dưới 18 tháng tuổi là không được biết rõ ràng. Nên cân nhắc dùng liệu pháp bổ sung Oxy do có thể xuất hiện thiếu oxy huyết thoáng qua.
– Khi dùng liều quá cao có thể gây ra tác dụng ngoại ý do đó chỉ nên tăng liều hoặc tăng tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
– Nhìn chung, các phản ứng phụ chỉ thoáng qua và thường không cần phải ngưng điều trị.
– Các tác dụng không mong muốn như:
+ Phổ biến (1/10 > ADR < 1/100): Run, đau đầu, nhịp tim nhanh
+ Không phổ biến (1/100 > ADR > 1/1000): Đánh trống ngực, kích ứng họng và miệng, chuột rút.
+ Hiếm gặp (1/1000 > ADR < 1/10 000): Hạ kali huyết, giãn mạch máu ngoại biên.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Sử dụng ngày càng nhiều các thuốc chủ vận beta – 2 – adrenergic có thể làm biểu hiện của bệnh hen nặng lên. Trong những trường hợp này có thể tiến hành việc đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị kết hợp đồng thời với glucocorticosteroid.
– Do nhiều loại máy khí dung hoạt động trên nguyên tắc dòng khí liên tục, có thể thuộc khí dung sẽ được giải phóng vào môi trường xung quanh. Do đó, nên sử dụng Zensalbu nebules 2.5 trong phòng có thông khí tốt, nhất là ở bệnh viện khi có nhiều bệnh nhân sử dụng máy khí dung cùng 1 lúc.
– Ở những bệnh nhân hen nặng hoặc hen không ổn định, không nên điều trị hoặc không nên điều trị chủ yếu bằng thuốc giãn phế quản.
– Thận trọng khi dùng với bệnh nhân nhiễm độc giáp.
– Đã có báo cáo hiện tượng glôcôm góc đóng cấp ở một số bệnh nhân dùng kết hợp với patropium bromid. Do đó, thận trọng khi dùng với các thuốc kháng cholinergic khí dung khác. Không được để dung dịch hoặc sương khí dung bay vào mắt.
– Điều trị bằng chất chủ vận beta – 2 – adrenergic chủ yếu bằng đường tiêm và khí dung có nguy cơ gây giảm kali huyết nặng. Đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân hen tặng do dụng phụ này có thể tăng lên khi dùng cùng với các dẫn chất xanthin, thuốc lợi tiểu và khi thiếu oxy huyết. Cần theo dõi lượng kali huyết ở những trường hợp này.
– Salbutamol có thể gây ra các thay đổi về chuyển hóa có hồi phục, ví dụ như tăng lượng đường trong máu. Bệnh nhân đái tháo đường có thể không bù trừ được những thay đổi về chuyển hóa này và đã có báo cáo về nhiễm toan xeton. Tác dụng này có thể tăng lên khi dùng kèm các corticoid. Thận trọng khi dùng liều cao ở những bệnh nhân đang điều trị cơn hen kịch phát cấp tính, theo dõi sự tăng nồng độ lactate huyết thanh và tình trạng nhiễm toan chuyển hóa.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận beta không chọn lọc như propanolol, isoprenalin, dobutamin, vì làm tăng tác động trên tim mạch.
– Không dùng cho những bệnh nhân đang điều trị bằng các IMAO (thuốc ức chế enzym monoamin oxydase) hay các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tác dụng của salbutamol lên hệ thống mạch máu có thể bị ảnh hưởng.
– Khi chỉ định salbutamol cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng thuốc đó để điều trị.
– Các thuốc chẹn thụ thể beta và salbutamol ức chế tác dụng của nhau làm mất hiệu quả điều trị và có thể làm bệnh cảnh nặng hơn.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.