Thành phần
- Telmisartan – 20mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng :
- Viên nén TELMISARTAN có thể dùng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Viên nén TELMISARTAN có thể dùng chung hoặc không cùng với thức ăn..
- Liều dùng:
- Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
- Liều khởi đầu thường là 40mg, một lần/ngày.
- Liều cho đáp ứng trên huyết áp là 20-80mg.
- Các trường hợp đặc biệt
- Bệnh nhân suy kiệt thể tích nội mạch cần được điều trị trước khi sử dụng telmisartan hoặc phải có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc khi bắt đầu dùng Telmisartan. Bệnh nhân bị tắc mật hoặc suy gan nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
- Hầu hết các trường hợp đạt được hiệu quả hạ huyết áp trong vòng 2 tuần và đạt hiệu quả tối đa sau 4 tuần điều trị. Khi hiệu quả hạ huyết áp chưa đạt được kết quả mong muốn, có thể dùng viên nén Telmisartan 80mg kết hợp với thuốc lợi tiểu.
- Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Ở bệnh nhân đang thẩm phân có thể bị hạ huyết áp thế đứng, cần kiểm tra huyết áp cẩn thận ở những bệnh nhân này .
- Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa & 3 tháng cuối & khi cho con bú.
- Tắc mật.
- Suy gan nặng..
Lưu ý khi sử dụng
- Suy chức năng gan: phần lớn Telmisartan thải trừ qua mật, nên độ thanh thải thuốc sẽ bị giảm ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn mật hoặc suy chức năng gan. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này.
- Suy chức năng thận: thuốc có tác dụng ức chế hệ thống rennin-angiotensin-aldosterone, nên có thể làm thay đổi chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm. Thiểu niệu và/ hoặc urê huyết tiến triển và (hiếm khi) suy thận cấp và/ hoặc tử vong ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống rennin – angiotensin – aldosterone (Ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng) có thể có liên quan đến việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng với thụ thể angiotensin. Kết quả tương tự cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng Telmisartan.
- Đồng ức chế hệ thống rennin–angiotensin-aldosteron: thuốc có tác dụng ức chế hệ thống rennin–angiotensine-aldosteone, nên đã có báo cáo về những trường hợp làm thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Cần thận trọng và phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi đồng ức chế hệ thống rennin-angiotensin–Adosterone (Ví dụ phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II)..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
Tác dụng phụ
- Các tác ngoại ý như đau lưng, viêm xoang, tiêu chảy, viêm họng xảy ra ở nhóm dùng Telmisartan có tần xuất cao hơn 1% so với nhóm dùng giả dược, không tính đến nguyên nhân gây ra.
- Ngoài ra, các tác ngoại ý sau có thể xảy ra ở tần suất 1%, nhưng ít nhất cũng tương đương với tần xuất gặp phải ở nhóm dùng giả dược: triệu chứng giống cúm, khó tiêu, đau cơ, nhiễm trùng tiểu, đau bụng, đau đầu, choáng váng, đau, mệt mỏi, ho, tăng huyết áp, đau ngực, buồn nôn, phù ngoại biên. Không có mối quan hệ giữa tác dụng không mong muốn với liều lượng, giới tính, tuổi tác, và chủng tộc của bệnh nhân.
- Tỉ lệ mắc phải ho xảy ra ở nhóm dùng Telmisartan tương đương với nhóm dùng giả dược (1,6%).
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.