1. Thành phần của Dehatacil 0,5 mg
Dexamethason acetat
tương ứng dexamethason 0,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulphat)
tương ứng dexamethason 0,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulphat)
2. Công dụng của Dehatacil 0,5 mg
Điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như các bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp.
3. Liều lượng và cách dùng của Dehatacil 0,5 mg
Liều thông thường:
+ Liều ban đầu người lớn: Uống 0,75 – 9 mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2 – 4 lần.
+ Trẻ em: Uống 0,02 – 0,3 mg/kg/ngày, hoặc 0,60 – 10 mg/m2/ ngày chia làm 3-4 lần.
Nguyên tắc chung
+ Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất, có hiệu quả điều trị.
+ Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng dừng thuốc.
+ Liều ban đầu người lớn: Uống 0,75 – 9 mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2 – 4 lần.
+ Trẻ em: Uống 0,02 – 0,3 mg/kg/ngày, hoặc 0,60 – 10 mg/m2/ ngày chia làm 3-4 lần.
Nguyên tắc chung
+ Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất, có hiệu quả điều trị.
+ Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng dừng thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Dehatacil 0,5 mg
Quá mẫn với dexamethason hoặc các hợp phần khác của thuốc; nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
5. Thận trọng khi dùng Dehatacil 0,5 mg
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt. Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo lài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ nội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi – phế quản do đẻ non.
– Thời kỳ cho con bú: Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
– Thời kỳ cho con bú: Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có tác dụng không mong muốn gây nất ngủ vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: ADR> 1/100
– Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phủ nề. Hội chứng dạng Cushing giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt .Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp. Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông. Mất ngủ, sảng khoái
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
– Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nắc, áp xe vô khuẩn.
– Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
– Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phủ nề. Hội chứng dạng Cushing giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt .Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp. Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông. Mất ngủ, sảng khoái
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
– Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nắc, áp xe vô khuẩn.
– Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
9. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.