Thành phần
- Perindopril tert-butylamin 4mg
Dạng bào chế
- Viên nén 4 mg.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị cho các trường hợp:
- Bệnh nhân bị tăng huyết áp.
- Bênh nhân bị suy tim sung huyết.
Liều dùng – Cách dùng
- Cách dùng: Perindopril sử dụng qua đường uống, thường là sử dụng 1 lần vào buổi sáng.
- Liều dùng:
- Liều khuyến cáo: Sử dụng 4mg/1 lần, uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg/1 lần.
- Ðối với người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu sử dụng 2mg/1 lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.
- Đối với trường hợp có suy thận: Liều sử dụng sẽ được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết tương, theo biểu thức Cockroft. Clcr = (140 tuổi) x trọng lượng (kg): 0,814 x creatinin huyết tương (micromol/ l) (x 0,85 nếu là nữ):
- Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60ml/phút: Sử dụng 2mg/ngày
- Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30ml/phút: Sử dụng 2mg mỗi 02 ngày
- Độ thanh thải creatinin <15ml/phút: Sử dụng 2mg vào ngày thẩm phân.
- Đối với bệnh nhân bị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu là 2mg, uống vào buổi sáng
- Liều duy trì là từ 2mg đến 4mg, mỗi ngày uống một lần.
- Ðối với người bệnh có nguy cơ: Nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống một lần vào buổi sáng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với perindopril, có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc; tăng kali huyết; phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali và lithium.
Lưu ý/Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi dùng perindopril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với perindopril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), quinapril ( Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các dược phẩm bạn đang sử dụng.
- Báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị bệnh tiểu đường, đang chạy thận, bị hoặc có tiền sử bị suy tim; lupus (SLE); xơ cứng bì; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân và/hoặc cẳng chân (phù mạch); bệnh thận hoặc bệnh gan.
- Báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy, nôn mửa, không uống đủ nước và ra mồ hôi nhiều có thể gây tụt huyết áp, choáng váng và ngất xỉu.
- Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 60ml/ phút): Chú ý giảm liều và theo dõi định kỳ kali và creatinine.
- Đối với người cao tuổi: Cần đánh giá chức năng thận và kali huyết trước khi bắt đầu điều trị. Liều được điều chỉnh lại tùy theo đáp ứng về huyết áp, nhất là trong trường hợp mất muối-nước nhằm tránh tụt huyết áp có thể xảy ra đột ngột.
- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: do nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở tất cả bệnh nhân, cần đặc biệt thận trọng trên những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não, bắt đầu điều trị với liều thấp.
- Bệnh nhân tăng huyết áp do nguyên nhân mạch máu thận: Dùng liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như kali huyết, một vài bệnh nhân có thể bị tăng suy thận chức năng, tuy nhiên sẽ hồi phục lại khi ngưng điều trị.
- Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường lệ thuộc insulin (có khuynh hướng tăng kali huyết): khi điều trị phải được theo dõi y khoa chặt chẽ và liều ban đầu phải thấp.
- Bệnh nhân tăng huyết áp với suy mạch vành: phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn bêta.
Tác dụng phụ
- Ho, đau đầu, yếu ớt, chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng, đau dạ dày, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, lâng lâng, ngất xỉu, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, rối loạn nhịp tim,…
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Một vài quan sát riêng rẽ ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu dùng perindopril cho thấy không gây quái thai ngoại trừ một vài trường hợp dị dạng vòm sọ có liên quan đến việc dùng lâu dài thuốc ức chế men chuyển trong thời gian mang thai. Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, nhất là nếu tiếp tục cho đến khi sinh dễ có nguy cơ gây giảm chức năng thận của bào thai, đôi khi kèm theo thiểu ối, suy thận ở trẻ sơ sinh, hạ huyết áp và tăng kali huyết, thậm chí vô niệu (có hồi phục hoặc không). Nguy cơ gây dị dạng là rất thấp, không cần thiết phải phá thai khi tình cờ phát hiện có thai trong khi đang điều trị, tuy nhiên cần siêu âm để kiểm tra vòm sọ. Nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, cần ngưng ngay thuốc này suốt thai kỳ.
- Bà mẹ cho con bú: Do thiếu số liệu, chống chỉ định perindopril cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.
Xử lý khi quá liều
- Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Xử lý khi quên 1 liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.