Thành phần
-
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted) 875mg;
-
Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil): 125mg.
Công dụng của Fortamox 1g
-
Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang gây ra bởi các vi khuẩn Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis sinh beta-lactamase.
-
Nhiễm khuẩn da và tổ chức của da gây ra bởi Staphylococcus aureus, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh beta-lactamase.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi Escherichia coli, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh beta-lactamase.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
-
Cần phù hợp với các tiêu chuẩn y học và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
-
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 12 giờ.
-
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
-
Độ thanh thải creatinin >30: Liều thông thường.
-
Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30: 1 viên/lần, mỗi 12 giờ.
-
Độ thanh thải creatinin <10: 1 viên/lần, mỗi 24 giờ.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/lần mỗi 24 giờ và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.
-
Cách dùng:
-
Uống thuốc với 1 cốc nước, uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, sulbactam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Fortamox 1g
-
Với tần suất từ 1 % đến 10 %:
-
Những rối loạn về hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.
-
-
Với tần suất < 1 %:
-
Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù Quincke, dát sần, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
-
Viêm thận kẽ.
-
Phản ứng huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng penicillin, thường sẽ hồi phục và phụ thuộc vào độ nhạy cảm.
-
Gan: Hiếm gặp tăng nhẹ và thoáng qua transaminase và/hoặc rối loạn chức năng gan khi dùng liệu pháp beta-lactamase.
-
Nhiễm nấm Candida ở miệng hoặc ở các vị trí khác như là một biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
-
Hiếm hơn có thể gặp hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
-
Đã có báo cáo về một số trường hợp viêm ruột giả mạc do sử dụng kháng sinh betalactam được báo cáo.
-
Thần kinh: Hiếm gặp, tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
-
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật với amoxicillin và sulbactam trong thời gian mang thai không thấy độc tính trên thai nhi, tuy nhiên cũng như các thuốc khác, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai vì các nghiên cứu trên người chưa được thực hiện.
-
-
Cho con bú:
-
Amoxicillin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
-
-
Trẻ em:
-
Chưa có báo cáo.
-
Cách bảo quản
-
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.