Thành phần
- Atorvastatin 20mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng và chỉ định
- Lipvar được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B, triglycerid và để tăng thêm HDL – cholesterol ở người bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử hoặc không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm II a và II b theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson), rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại của Fredrickson).
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL – cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
- Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Liều khởi đầu: uống 10 – 20 mg x 1 lần / ngày.
- Những bệnh nhân cần làm giảm LDL – cholesterol nhiều (trên 45%) có thể khởi đầu bằng liều 40 mg x 1 lần/ngày.
- Liều điều trị: uống 10 – 80 mg x 1 lần/ngày, liều dùng được điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm các chỉ số lipid máu.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định atorvastatin ở các bệnh nhân có:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hay tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN), hoặc ở những bệnh nhân: Có thai, đang cho con bú, hay có khả năng mang thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ. Chỉ sử dụng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi các bệnh nhân đó chắc chắn không mang thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể có đối với phôi thai.
Lưu ý khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
- Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và trong quá trình sử dụng thuốc.
- Liệu pháp statin có khả năng gây viêm cơ và tiêu cơ vân, do đó, phải giảm liều hoặc ngưng điều trị ở các bệnh nhân có tình trạng gợi ý đến viêm cơ (đau nhức cơ, yếu cơ, tăng creatine phosphokinase lên hơn 10 lần so với giới hạn trên của mức độ bình thường) hoặc có các yếu tố nguy cơ dẫn tới phát triển suy thận thứ phát thành myoglobulin niệu kịch phát.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo,
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Thường gặp: Viêm mũi dị ứng.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Thường gặp: Phản ứng dị ứng; Rất hiếm gặp: Quá mẫn.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Thường gặp: Tăng đường huyết; ít gặp: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Ít gặp: Ác mộng, mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Đau đầu; ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ; Hiếm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn mắt: Ít gặp: Nhìn mờ; Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.
- Rối loạn tai và tai trong: Ít gặp: Ù tai; Rất hiếm gặp: Giảm thính giác.
- Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Thường gặp: Đau họng – thanh quản, chảu máy cam.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp: Táo bón, đầy ơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy; Ít gặp: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy.
- Rối loạn gan mật: Ít gặp: Viêm gan; Hiếm gặp: ứ mật; Rất hiếm gặp: Suy gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Mày day, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc; Hiếm gặp: Phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm dộc.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Thường gặp: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng; Ít gặp: Đau cổ, mỏi cơ; Hiếm gặp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đối khi biến chứng thành đứt gân; Chưa biết: Bệnh cơ hoại tử do miễn dịch.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rất hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Ít gặp: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.
- Xét nghiệm
- Thường gặp: Chức năng gan bất thường, tăng creatinin kinase huyết; Ít gặp: Tế bào bạch cầu trong nước tiểu.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.