Thành phần
- Spironolactone 50mg
- Furosemid 20mg
Chỉ định
- Tình trạng phù đặc biệt khi có cường aldosterone thứ phát.
- Phù và cổ trưởng do suy tm và xơ gan.
- Điều trị cao huyết áp phải dùng thuốc thể nhẹ đến vừa.
- Hội chứng thận hư khi việc điều trị bệnh lý căn bản, hạn chế uống nước và ăn muối, đồng thời dùng các thuốc lợi tiểu khác không đạt hiệu quả mong muốn.
Liều dùng
Uống từ 1 – 4 viên/ ngày (50-200 mg Spironolactone và 20-80 mg Furosemide) tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Tác dụng tối đa xảy ra sau vài ngày dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Suy thận cấp, suy giảm đáng kể chức năng thận, vô niệu, tăng kali máu và bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Spiromide 20/50 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Có thể xuất hiện chứng vú to ở đàn ông khi dùng spironolactone, và thầy thuốc nên có cảnh báo cho bệnh nhân về tác dụng có thể có này. Xuất hiện chứng vú to có thể liên quan đến liều dùng. và thời gian điều trị và thường hết khi ngưng dùng Spironolactone. Một số trường hợp hiếm gặp có thể bị chứng vú to dai dẳng.
- Các phản ứng bất lợi khác, thường hết khi ngưng dùng thuốc đã được ghi nhận bao gồm: bất lực, rối loạn dạ dày-ruột, ngủ gà, phát ban, rối loạn kinh nguyệt và tác dụng androgen nhẹ.
- Furosemide có thể gây tăng ure huyết, tăng acid uric huyết và tăng đường huyết. Suy giảm tủy xương là biến chứng hiếm gặp của furosemide, cần phải ngưng điều trị.
- Các phản ứng da liễu đã được ghi nhận khi sử dụng furosemide, bao gồm mề đay , ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vẩy, ngứa, viêm mạch hoại tử, giộp da do phản ứng độc với ánh sáng.
- Rối loạn máu do furosemide bao gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
- Hiếm gặp viêm thận kẽ dị ứng và viêm tụy cấp.
- Các phản ứng bất lợi khác, thường hết khi ngưng dùng Furosemide đã được báo
- cáo bao gồm: ù tai và điếc có hồi phục, dị cảm, nhìn mờ, tụt huyết áp thế đứng, và rối loạn dạ dày- ruột.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Lái xe và vận hành máy móc
- Không có thông tin ghi nhận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Spironolactone hoặc chất chuyển hóa của nó có thể qua nhau thai và độ an toàn của furosemide ở phụ nữ có thai thời kỳ đầu chưa được thiết lập. Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai vì furosemide qua nhau thai, thuốc cũng làm giảm lượng máu tới tử cung. Chỉ sử dụng Spiromide ở phụ nữ có thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ đối với mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Canrenone (chất chuyển hóa của spironolactone) và furosemide có trong sữa mẹ. Furosemide gây ức chế tiết sữa. Nếu cần điều trị bằng spiromide ở phụ nữ đang cho con bú, cần phải cho trẻ ăn ngoài.
Lưu ý khi sử dụng
- Furosemide và các salicylate cạnh tranh ở vị trí bài tiết ở thận, do đó bệnh nhân dùng liều cao salicylate có thể bị ngộ độc salicylate.
- Furosemide có tác dụng đối kháng tubocurarine và có thể gây tăng cường tác dụng của succinylcholine. Cả spironolactone và furosemide làm giảm đáp ứng thành mạch đối với norepinephrine. Do đó, thận trọng khi dùng ở bệnh nhân phải gây mê toàn thân hoặc gây tê tại chỗ.
- Thanh thải thận của lithium bị giảm đi do furosemide, có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lithium.
- Không dùng đồng thời cephaloridine với furosemide vì đã có báo cáo ghi nhận tăng độc tính trên thận.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.