Thành phần
- Trimetazidin dihydroclorid 35mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim phóng thích kéo dài.
Công dụng – Chỉ định
- Thuốc được chỉ định sử dụng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng: thuốc sử dụng đường uống, dùng cùng bữa ăn.
- Liều dùng:
- Liều thường dùng: Sử dụng 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30-60ml/phút và người cao tuổi: Sử dụng 1 viên/lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng.
- Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác, cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút).
Lưu ý khi sử dụng
- Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận đọng chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngừng sử dụng Trimetazidin ngay.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thận trọng khi dùng Trimetazidin cho bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình và trên 75 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Rối loạn trên hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Rối loạn trên dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mề đay.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc: Suy nhược
- Hiếm gặp:
- Rối loạn trên tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
- Không rõ:
- Rối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
- Rối loạn trên dạ dày – ruột: Táo bón.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Trimetazidin có thể gây chóng mặt, lơ mơ, vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 30 viên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.