Thành phần
- Lovastatin 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng – Chỉ định
- Tăng cholesterol máu: Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (typ IIa và IIb).
- Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
- Giảm nguy cơ đau thắt ngực không ổn định.
- Dự phòng thứ phát biến cố mạch vành.
- Xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:
- Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành.
- Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Liều dùng – Cách dùng
- Liều dùng:
- Điều chỉnh liều lượng lovastatin theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
- Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vào bữa ăn tối sẽ làm tăng hiệu lực thuốc.
- Liều khởi đầu 20mg và liều duy trì hàng ngày 20-80 mg.
- Không dùng quá 20mg lovastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với danazol, diltiazem hoặc verapamil.
- Không dùng quá 40mg lovastatin/ngày khi sử dụng với amiodaron.
- Bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử 10-17 tuổi được khuyến cáo phạm vi liều dùng lovastatin là 10-40 mg/ngày; liều tối đa là 40 mg/ngày.
- Thuốc có hiệu quả khi dùng kết hợp với sequestrants acid mật.
- Bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <30 ml/phút) tránh tăng liều lên quá 20 mg/ngày.
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dai dẳng mà không giải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
- Chống chỉ định dùng lovastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (như: itraconazol, ketoconazol, posaconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin); các thuốc ức chế protease của HIV (như: boceprevir, telaprevir, nefazodon).
- Tránh sử dụng đồng thời lovastatin với: Cyclosporin, gemfibrozil.
- Tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi (>1 lít/ngày).
- Không dùng quá 20mg lovastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với danazol, diltiazem hoặc verapamil.
- Không dùng quá 40mg lovastatin/ngày khi sử dụng với amiodaron.
- Không dùng lovastatin phối hợp với các thuốc có chứa cobicistat.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng
- Tác dụng phụ về nhận thức không nghiêm trọng và có thể đảo ngược. FDA cảnh báo nguy cơ tăng đường huyết và HbA1c.
- Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường.
- Tránh phối hợp với cyclosporine hoặc gemfibrozil, thận trọng khi phối hợp với fibrate hoặc niacin (liều ≥ 1 g/ngày) do tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.
- Thận trọng với bệnh nhân nghiện rượu nặng, tiền sử bệnh gan, suy thận.
- Nếu CPK tăng cao hoặc nghi ngờ có bệnh cơ: ngừng sử dụng ngay lập tức.
- Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (hiếm gặp) sau khi đã ngừng sử dụng statin.
- Xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị cũng như định kỳ trong quá trình điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, nhìn mở nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp, các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của người bình thường nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Ít gặp: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatinin phosphokinase huyết tương (CPK), ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp: viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu, suy giảm nhận thức, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sang trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói thuốc
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.