Thành phần
- Pyridoxin hydroclorid 100mg.
- Tá dược, nước cất pha tiêm vừa đủ 1,0 ml.
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị các trường hợp thiếu vitamin B6.
- Nhiễm độc thai nghén.
- Bệnh Parkinson, chứng múa giật.
- Viêm đa dây thần kinh, các rối loạn thần kinh khi dùng INH.
- Viêm gan cấp và giảm bạch cầu hạt, phối hợp chữa nhiễm độc thai nghén.
- Thiếu máu nhược sắc.
- Dùng phối hợp với Isoniazid trong điều trị lao.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
- Tiêm bắp 0,05 – 1,0 g /24 giờ. Thời gian điều trị tuỳ từng trường hợp theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
- Dùng đúng liều lượng mà bác sĩ quy định.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng trong trường hợp không thể sử dụng bằng đường uống.
Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng vitamin B6 liều cao hơn 200mg một ngày kéo dài quá 2 tháng có thể gây ra rối loạn hệ thần kinh ngoại vi nặng: đi đứng không vững, tê cóng chân tay, khó phối hợp động tác tuy nhiên tình trạng này có thể hồi phục hoàn toàn khi ngừng sử dụng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Ít ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc, có thể sử dụng.
Tương tác thuốc
- Liệt kê danh sách các thuốc, thức phẩm chức năng, thức ăn đang sử dụng cho bác sĩ điều trị của bạn để tránh tương tác thuốc không đáng có. Làm giảm hiệu quả của thuốc.
Quên liều
- Nếu bạn quên 1 liều, dùng lại ngay sau thời điểm quên 1-2 giờ, nếu thời điểm đó gần ngay với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và dùng liều kế tiếp bình thường.
- Không được dùng gấp đôi liều.
Quá liều
- Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thé gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 100 ống x 1ml.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.