Thành phần
- Zopiclon : 7,5 mg.
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng mất ngủ, khó ngủ, tỉnh giấc về đêm và thức sớm
- Hỗ trợ điều trị hội chứng mất ngủ thoáng qua, tạm thời hoặc mất ngủ mạn tính
- Điều trị mất ngủ thứ phát do rối loạn tâm thần, mất ngủ làm bệnh nhân suy nhược hoặc kiệt sức trầm trọng.
Cách dùng
- Sử dụng liều thấp nhất có thể cho hiệu quả trong mỗi đợt điều trị. Một đợt không nên kéo dài hơn 1 tháng tính cả thời gian giảm liều
- Liệu trình điều trị
- Mất ngủ tạm thời: sử dụng thuốc từ 2-5 ngày
- Mất ngủ ngắn hạn: sử dụng thuốc 2-3 tuần.
- Người lớn: uống ngày 1 viên.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ, trung bình, người cao tuổi: dùng ngày 0,5 viên.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với thành phần thuốc.
- Bệnh nhân suy hô hấp nặng
- Không chỉ định điều trị trầm cảm
Thận trọng khi sử dụng
- Sử dụng thuốc với liệu trình dài, có nguy cơ lệ thuộc thuốc tăng theo liều dùng. Nên giảm liều từng bậc
- Thận trọng khi sử dụng cho người tiền sử uống rượu, lạm dụng thuốc, rối loạn nhân cách rõ rệt.
- Ngưng sử dụng thuốc nếu có biểu hiện mộng du và những hành vi liên quan như quên những việc đã thực hiện.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: mặc dù chưa có những phát hiện bất lợi trên động vật, nhưng vẫn nên hạn chế sử dụng zopiclon trong thai kỳ. Vì vậy, không nên chỉ định zopiclon trong thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: thuốc bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy cần tránh sử dụng zopiclon cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng phụ hầu như không gây ra ảnh hưởng gì lớn nên lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, vẫn cẩn trọng khi sử dụng cho đối tượng này, cho đến khi xác định được việc thực hiện các công việc này của họ không bị suy giảm.
Tác dụng phụ
- Thuốc Zopistad 7,5 gây ra các tác dụng phụ:
- Hay gặp: đắng miệng, khô miệng, trắng lưỡi
- Ít gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ, bao gồm buồn nôn và nôn, chóng mặt, đau đầu, ngủ gật.
- Hiếm gặp: rối loạn tâm thần và hành vi, như dễ cáu kỉnh, hung hăng, lú lẫn, chán nản, chứng quên về sau, mộng du, ảo giác và gặp ác mộng, thường gặp hơn ở người cao tuổi. Dị ứng hay những triệu chứng tương tự (như mề đay hay phát ban), đầu lâng lâng và mất khả năng phối hợp, phù nề hoặc phản ứng phản vệ,
- Khi sử dụng trong điều trị cai thuốc có thể gây ra: mất ngủ, lo lắng, run, đổ mồ hôi, kích động, lú lẫn, đau đầu, đánh trống ngực, tim đập nhanh, mê sảng, ác mộng, ảo giác, cơn hoảng loạn, đau cơ chuột rút, rối loạn tiêu hóa và dễ cáu kỉnh. Đôi khi còn có thể xảy ra cơn động kinh.
- Khi có biểu hiện bất thường cần liên hệ với bác sỹ để được tư vẫn kịp thời.
Quy cách đóng gói
- Hộp1 vỉ x 10 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Nhiệt độ thích hợp là dưới 300C, độ ẩm dưới 70%.
- Tránh xa tầm với của trẻ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.